Có rất nhiều thuật ngữ crypto và blockchain mà những người khi mới làm quen với thị trường tiền điện tử chắc hẳn sẽ khó hiểu. Để giúp mọi người nắm được các thuật ngữ coin thường dùng thì hôm nay, dautucoin.io sẽ tổng hợp lại 100+ thuật ngữ crypto cơ bản nhất & giải thích ý nghĩa chi tiết.
100+ thuật ngữ Crypto quan trọng nhất cần nhớ
***Lưu ý: các bạn có thể tìm kiếm nhanh nhất bằng cách nhấn tổ hợp phím “Ctrl + F” rồi gõ vào từ khóa cần tìm nhé!***
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ A
Altcoin
Altcoin là những đồng coin được tạo ra để thay thế cho Bitcoin, ví dụ như Ethereum (ETH), Solana (SOL), Polkadot (DOT)…
APR/APY
+ APR là chữ viết tắt của từ Annual Percentage Rate, dịch ra tiếng Việt là lãi suất phần trăm hằng năm, ví dụ như bạn thấy APR của một Liquidity Pool là 50% thì bạn có thể hiểu rằng lãi suất mà bạn nhận được sau 1 năm là 50%, ví dụ đầu tư 100$ thì sau 1 năm bạn có 150$ chẳng hạn.
+ APY là chữ viết tắt của từ Annual Percentage Yield, dịch ra tiếng Việt là tỷ suất lợi nhuận thực tế hằng năm theo cách cộng dồn. APY sẽ tính cộng dồn hàng ngày hoặc hàng tuần, hàng tháng tùy theo chu kỳ Farming. Ví dụ APR dự kiến của một dự án là 50% nhưng cho phép rút lãi hàng ngày thì lãi/1 ngày sẽ là 50%/365 ~ 0,14%. Hàng ngày bạn rút lãi ra rồi cộng dồn luôn vào vốn thì đến cuối năm, lãi của bạn sẽ được tính là: APY = (1+ 0,14%)^365 – 1 ~ 66,64%.
Airdrop
Airdrop là một hình thức tặng coin/token mới miễn phí cho người dùng khi họ thực hiện những công việc gì đó như giới thiệu dự án đến nhiều người hơn bằng cách chia sẻ lên các trang mạng xã hội hay nắm giữ token chính của nền tảng cho phép airdrop chẳng hạn…
ASIC
ASIC là chữ viết tắt của từ Application-Specific Integrated Circuit, bạn có thể hiểu nó là một máy đào Bitcoin hay các coin có thể đào khác nhưng ở cấp độ tiên tiến nhất, tuy nhiên giá thành để mua được thiết bị ASIC rất cao.
All Time High (ATH)
All Time High (ATH) là giá cao nhất hoặc vốn hóa cao nhất mọi thời đại của một đồng coin nào đó.
Automated Market Maker (AMM)
Automated Market Maker (AMM) là công cụ đem lại tính thanh khoản tự động cho sàn giao dịch phi tập trung DEX.
Aggregator
Aggregator là trình tổng hợp tự động, cho phép các nhà giao dịch tiền điện tử hưởng lợi từ các sàn giao dịch phi tập trung khác nhau được kết nối trong một giao diện duy nhất.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ B
Blockchain
Blockchain là một cuốn sổ cái kỹ thuật số – nơi lưu giữ hồ sơ của mọi giao dịch và không thể sửa đổi. Công nghệ blockchain là một bước tiến mới trong cuộc cách mạng khoa học công nghệ của loài người chúng ta.
Bitcoin (BTC)
Bitcoin (BTC) là đồng tiền kỹ thuật số ra đời vào năm 2009, do một nhân vật ẩn danh tên là Satoshi Nakamoto tạo ra, là loại tiền điện tử phổ biến nhất, đã khởi động phong trào tiền điện tử.
Bullish
Bullish là thuật ngữ crypto được sử dụng trong giai đoạn thị trường tiền điện tử đang tăng giá hay còn gọi là thị trường bò.
Bearish
Bearish là thuật ngữ coin ngược lại với Bullish, được sử dụng trong giai đoạn thị trường tiền điện tử đang giảm giá hay còn gọi là thị trường gấu.
Block
Block là khối dữ liệu, ghi lại một số hoặc tất cả các giao dịch gần đây nhất chưa được mạng xác thực. Sau khi dữ liệu được xác thực, khối sẽ được đóng lại.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ C
Cryptocurrency
Cryptocurrency chính là tên tiếng Anh của tiền điện tử. Nói một cách đơn giản, tiền điện tử là tiền kỹ thuật số mà các giao dịch được xác minh và các bản ghi được tồn tại vĩnh viễn bởi một hệ thống phi tập trung sử dụng mật mã. Thay vì sử dụng tiền do chính phủ tạo ra và lưu trữ trong ngân hàng, tiền điện tử là một loại tiền tệ có thể được giao dịch trực tiếp mà không cần người trung gian hoặc cơ quan trung ương. Điều này có nghĩa là các giao dịch thường nhanh hơn và ít tốn kém hơn để hoàn thành. Ngoài ra, mọi giao dịch hoặc giao dịch đều được công khai trên một sổ cái (còn được gọi là blockchain) để nó có thể được xác minh.
Cross-chain
Cross-Chain là công nghệ được sử dụng để kết nối giữa các mạng blockchain khác nhau bằng cách cho phép trao đổi thông tin và giá trị.
Cold Wallet
Cold Wallet là ví lạnh, ví phần cứng hoặc ví ngoại tuyến dùng để lưu trữ coin/token để tránh việc bị hacker tấn công, giữ cho tiền điện tử an toàn.
Contract Address
Contract Address là địa chỉ hợp đồng, là nơi hợp đồng của bạn được lưu trữ trong blockchain của Ethereum.
Circulating Supply
Circulating Supply là nguồn cung đang lưu hành của tiền điện tử, Circulating Supply có thể tăng hoặc giảm theo thời gian.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ D
Decentralized
Decentralized là phi tập trung, nó có nghĩa là không có trung tâm nào có thẩm quyền đối với mạng blockchain, mọi thứ đều do người dùng từ rất nhiều nơi trên thế giới cùng nhau quản lý.
Decentralized Applications (DApps)
Decentralized Applications (DApps) là ứng dụng phi tập trung, nó tương tự như các ứng dụng mà bạn sử dụng thông thường nhưng mà thêm từ phi tập trung. Nó được tạo ra để giải quyết vấn đề trong một lĩnh vực nào đó, ví dụ như sàn giao dịch, trò chơi, ví điện tử…
Xem thêm:
Dapps là gì? để hiểu rõ hơn về các ứng dụng phi tập trung.
Decentralized Finance (DeFi)
Decentralized Finance (DeFi) là tài chính phi tập trung, thay vì có sự quản lý bởi các tổ chức tài chính tập trung như ngân hàng, sàn giao dịch, công ty bảo hiểm thì DeFi lại không cần tới sự quản lý của công ty cụ thể nào. Tất cả các khâu trung gian đều sẽ loại bỏ trong DeFi, mọi giao dịch trong DeFi có thể thực hiện bất kỳ lúc nào và bất kỳ đâu trên thế giới.
Một ví dụ về ưu điểm của tài chính phi tập trung (DeFi) với tài chính tập trung (CeFi): bạn có một khoản tiền và bạn muốn mang nó đi gửi tiết kiệm ngân hàng nhưng ngân hàng chỉ làm việc các ngày từ T2 – T6 vào giờ hành chính trong tuần chẳng hạn, khi đến nơi bạn lại phải xếp hàng chờ đến lượt, nếu bạn rút tiền tiết kiệm trước hạn, bạn sẽ chỉ nhận được một chút tiền lãi không đáng kể.
Còn với DeFi về ngân hàng phi tập trung, bạn có thể gửi tiền điện tử vào trong đó để tiết kiệm bất kỳ lúc nào, tại bất kỳ đâu và khi cần bạn có thể rút tiền về nhưng vẫn nhận được số tiền lãi mà bạn đang tích lũy tới ngày rút tiền.
Decentralized Exchange (DEX)
Decentralized Exchange (DEX) là sàn giao dịch phi tập trung. Xem thêm Sàn DEX là gì?
Decentralized Autonomous Organization (DAO)
Decentralized Autonomous Organization (DAO) là tổ chức tự trị phi tập trung của dự án blockchain. DAO cho phép các cá nhân tạo thành một nhóm tự chủ đưa ra quyết định và làm việc hướng tới một mục tiêu chung mà không cần cấu trúc pháp lý chính thức hoặc kiểm soát tập trung.
Discord
Discord là một nền tảng trò chuyện nhóm phổ biến trong cộng đồng game và NFT sử dụng để cùng nhau trao đổi thông tin liên quan tới các dự án.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ E
ERC-1155
ERC-1155 là một tiêu chuẩn token để tạo token có thể thay thế được, có nghĩa là bạn có thể khởi chạy cả token có thể thay thế và NFT trong một hợp đồng thông minh.
ERC-20
ERC-20 là tiêu chuẩn token cho phép người dùng phát hành token có thể thay thế được, có nghĩa là mỗi token có cùng giá trị và có thể được đổi 1:1. UNI, LINK, DAI và USDC là các ví dụ về token ERC-20.
Ethereum Virtual Machine (EVM)
Ethereum Virtual Machine (EVM) là một phần mềm thực thi các hợp đồng thông minh và tính toán trạng thái của mạng Ethereum sau khi mỗi khối mới được thêm vào chuỗi. Điều này giúp các hợp đồng thông minh được triển khai trên các chuỗi tương thích với EVM như Polygon hoặc Avalanche có thể được các node của Ethereum nhận ra và cho phép các nhà phát triển chuyển các Dapp hoặc token của họ từ Ethereum sang các chuỗi tương thích EVM khác một cách tương đối dễ dàng.
Ecosystem
Ecosystem là hệ sinh thái của blockchain, ví dụ như blockchain Ethereum có hệ sinh thái bao gồm các stablecoin, sàn giao dịch, nền tảng dịch vụ, cơ sở hạ tầng, ví điện tử…
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ F
Fiat
Fiat được hiểu là tiền pháp định, là một loại tiền tệ do chính phủ phát hành, ví dụ như VND, USD, EUR, JYP, BATH,…
Hard Fork/Soft Fork
Fork là một sự phân tách làm thay đổi mã của blockchain để tạo ra một phiên bản Blockchain mới. Fork chia ra 2 loại là Soft Fork hoặc Hard Fork.
– Soft Fork: là một sự phân tách không gây tranh cãi trong blockchain có thể tạo ra các khối mới, hợp lệ, khác với các khối ban đầu nhưng vẫn là một blockchain được công nhận về sau.
– Hard Fork: thường là kết quả của sự bất đồng giữa cộng đồng thợ đào (hoặc người xác nhận) trong vấn đề gì đó và cuối cùng là tạo ra 2 blockchain khác nhau sau đợt fork. Ví dụ như Bitcoin có sự bất đồng và đã tạo ra Bitcoin Cash sau một đợt Hard Fork hay việc tạo ra Ethereum Classic (ETC).
Bên cạnh đó thì Hard Fork cũng có thể là để sửa lỗi hoặc nâng cấp mã nguồn bằng cách tạo ra một phiên bản Blockchain mới.
Fungible
Fungible là tài sản có thể thay thế, một nhóm vật phẩm hoặc tài sản có giá trị hoàn toàn bằng nhau, có thể được chia thành các đơn vị nhỏ hơn và có thể đổi một lấy một. Ví dụ như BTC, USD hay ETH có thể đổi thành các coin khác như SHIB, LINK, XLM….chẳng hạn.
Full node
Full node là một máy chủ trong một mạng phi tập trung. Nhiệm vụ chính của nó bao gồm duy trì sự đồng thuận giữa các node khác và xác minh các giao dịch.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ G
Genesis Block
Genesis Block là tên của khối Bitcoin đầu tiên từng được khai thác, nếu dịch sang tiếng Việt thì nó còn được gọi là “khối nguyên thuỷ”.
GameFi
GameFi là viết tắt của chữ Game-Finance, là một lĩnh vực mới nổi của Web3 kết hợp các dịch vụ trò chơi truyền thống với các tính năng blockchain như token, NFT, hợp đồng thông minh và công cụ DeFi để tạo ra một loại trải nghiệm chơi game mới, nơi người dùng có thể kiếm, sở hữu và kiếm tiền từ kỹ thuật số của họ tài sản trong khi chơi trò chơi.
Gas Fee
Gas Fee là phí giao dịch trên blockchain Ethereum, bạn cần ETH để thanh toán phí gas. Gas là đơn vị đo lường lượng công việc tính toán cần thiết để xử lý các giao dịch và hợp đồng thông minh trên Ethereum.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ H
Hash
Hash là hàm băm, là một hàm toán học chuyển đổi đầu vào dữ liệu có độ dài và kích thước tùy ý bất kỳ thành đầu ra được mã hóa và có độ dài và kích thước cố định. Sau khi được chuyển đổi, hàm băm không thể đảo ngược để tiết lộ dữ liệu đầu vào ban đầu. Điều này làm cho dữ liệu đầu vào an toàn hơn trước sự giải mã.
Hot Wallet
Hot Wallet là ví nóng hay ví online, được sử dụng như một phần mềm cài trên điện thoại di động hoặc tiện ích mở rộng trên trình duyệt web để lưu trữ, gửi và nhận coin/token. Các ví nóng điển hình như Trust Wallet, Metamask, ưu điểm của loại ví này là giao dịch tiện lợi nhưng lại không được bảo mật như ví lạnh.
Halving
Halving là giảm một nửa phần thưởng khai thác coin. Ví dụ như sự kiện Bitcoin Halving diễn ra 4 năm 1 lần khiến Bitcoin trở lên khan hiếm và cũng nhờ điều này mà giúp cho Bitcoin tăng giá trị. Ngoài Bitcoin ra thì cũng có một số coin khác cũng có Halving như Litecoin (LTC), Bitcoin Cash (BCH), Dash (DASH), Ravencoin (RVN), Bitcoin Gold (BTG)…
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ I
Immutable
Immutable là một bản ghi vĩnh viễn và không thể thay đổi.
IPFS
IPFS (InterPlanetary File System) là một giao thức để lưu trữ và chia sẻ tệp trên blockchain, lưu trữ các tệp JPEG hoặc nội dung phương tiện khác được liên kết với NFT trên IPFS cho phép các tệp được bảo mật vĩnh viễn và bằng chứng giả mạo vì nó được ghi lại trên blockchain.
Initial Coin Offering (ICO)
Initial Coin Offering (ICO) là hình thức kêu gọi đầu tư ban đầu khi mà coin đó chưa được lên sàn giao dịch. Các dự án tiền điện tử mới muốn thu hút đầu tư sẽ tiến hành ICO để huy động vốn để có kinh phí cho sự phát triển của dự án trong tương lai. Đổi lại thì nhà đầu tư sẽ được mua coin với giá thấp và khi coin lên sàn thì có thể bán lại nó với giá trị cao hơn.
Tuy nhiên không phải coin nào ICO cũng thành công và được lên sàn giao dịch nên nhiều dự án sau khi ICO đã thất bại và còn bị tố lừa đảo nhà đầu tư.
Xem thêm: ICO là gì?
Initial Exchange Offering (IEO)
Initial Exchange Offering (IEO) là hình thức kêu gọi đầu tư ban đầu nhưng diễn ra trên một sàn giao dịch cụ thể như Binance, FTX, Huobi…chẳng hạn. Các dự án IEO thông qua sàn giao dịch thường sẽ được kiểm duyệt kỹ lưỡng về công nghệ cũng như nhà phát triển nên thường được tin tưởng hơn so với ICO.
Initial DEX Offering (IDO)
Initial DEX Offering (IDO) là hình thức cung cấp coin ban đầu thông qua sàn giao dịch phi tập trung (DEX). IDO so với ICO thì vẫn có sự kiểm duyệt nhất định nhưng nếu so với IEO thì không được chặt chẽ bằng. Tuy nhiên IDO lại hoàn toàn phi tập trung nên nó nhận được nhiều sự ủng hộ của những người yêu thích blockchain.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ L
Liquidity Provider
Liquidity Provider chính là người cung cấp thanh khoản cho Liquidity Pool, họ sẽ khóa coin/token của họ trong một hợp đồng thông minh để kiếm được phí giao dịch và phần thưởng Yield Farming.
Layer 2
Layer 2 là mạng hoặc kênh nằm trên cùng của mạng Lớp 1 (L1) như Bitcoin hoặc Ethereum. L2 được thiết kế để nâng cao tốc độ và giảm chi phí thực hiện các giao dịch trên blockchain.
Liquidity Pool (LP)
Liquidity Pool (LP) được hiểu là bể thanh khoản và thường được sử dụng trong DeFi như sàn giao dịch phi tập trung (DEX), hay các nền tảng cho vay Lending. Bằng việc khóa coin/token của mình vào trong Liquidity Pool thì người dùng sẽ nhận về phần thưởng là % hoa hồng từ phí giao dịch.
Ledger
Ledger là sổ cái hay một cuốn sổ nhật ký vật lý hoặc điện tử chứa danh sách các giao dịch và số dư thường liên quan đến các tài khoản tài chính.
Ngoài ra, Ledger còn là tên của một loại ví cứng/ví lạnh, được sử dụng để lưu trữ coin/token.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ M
Minning/minner
Mining ở đây có thể được hiểu là đào coin hay khai thác coin. Còn miner được hiểu là thợ đào/người đào coin.
Market Cap
Market Cap là vốn hóa thị trường, nó cũng tương tự như vốn hóa thị trường của cổ phiếu trong chứng khoán vậy.
Metadata
Metadata là siêu tệp dữ liệu cho NFT, chứa tất cả thông tin quan trọng về NFT, bao gồm tên, mô tả, liên kết đến hình ảnh được lưu trữ, các đặc điểm cụ thể, v.v.
Metaverse
Metaverse là một vũ trụ ảo mở rộng được xây dựng dựa trên thực tế ảo.
Mint
Mint là thuật ngữ crypto được sử dụng để diễn tả quá trình phát hành một NFT mới trên blockchain, có thể được gắn vào một tác phẩm nghệ thuật, bản ghi âm hoặc một số tài sản khác. Khi một NFT được đúc, nó sẽ tự động được gán một ID token duy nhất.
Multi-Signature Wallet
Multi-Signature Wallet là ví đa chữ ký (hoặc nhiều chữ ký), là ví yêu cầu nhiều hơn một Private key để ký một giao dịch nhằm chuyển tiền từ ví.
Max Supply
Max Supply là nguồn cung tối đa của tiền điện tử, Max Supply có thể vô hạn hoặc giới hạn tùy vào từng dự án tiền điện tử khác nhau. Ví dụ như Max Supply của Bitcoin chỉ là 21 triệu BTC trong khi ETH là vô hạn.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ N
Node
Node là thuật ngữ crypto được sử dụng để mô tả nút mạng, được sử dụng cho mục đích lưu trữ, truyền tải và bảo quản dữ liệu blockchain.
Ví dụ như các công ty công nghệ truyền thống, họ sẽ lưu dữ liệu ở 1 vài địa chỉ cụ thể. Còn trong crypto dữ liệu sẽ được lưu trong các node, các node này sẽ lưu trữ dữ liệu giống nhau và đặt tại nhiều địa điểm khác nhau chứ không chỉ vài 3 điểm. Nếu như dữ liệu trong node nào đó có vấn đề thì những node còn lại sẽ vẫn hoạt động và như vậy thông tin sẽ vẫn có giá trị, không bị mất đi. Còn với các công ty công nghệ truyền thống, nếu nơi lưu trữ dữ liệu của họ bị cháy hay gặp sự cố thì dữ liệu người dùng có thể bị dán đoạn hoặc thậm chí là mất sạch.
Non-fungible Tokens (NFTs)
Non-fungible Tokens (NFTs) là những token không thể thay thế, đại diện cho quyền sở hữu tài sản, trí tuệ trên blockchain. NFTs thường được sử dụng trong game phi tập trung, tác phẩm nghệ thuật, âm nhạc…
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ O
Oracle
Oracle trong crypto là nguồn cấp dữ liệu, cho phép các dịch vụ của bên thứ 3 cung cấp cho các hợp đồng thông minh những thông tin bên ngoài thế giới thực vào trong thế giới blockchain.
Theo đó đại diện về Oracle lớn nhất trong tiền điện tử hiện nay là
Chainlink (LINK)
On-chain
On-chain là những dữ liệu nằm trên Blockchain, cung cấp các thông tin chính xác về lịch sử giao dịch trên chuỗi.
Off-chain
Off-chain là những dữ liệu được giao dịch ngoài Blockchain, thường nằm ở các layer-2 của blockchain, mục đích là cho phép giao dịch rẻ hơn và nhanh hơn.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ P
Proof of Work (PoW)
Proof of Work (PoW) là cơ chế đồng thuận bằng chứng công việc mà Bitcoin, Ethereum 1.0 và những nền tảng blockchain đời đầu sử dụng. PoW yêu cầu các thành viên của mạng phải nỗ lực giải một câu đố toán học tùy ý để ngăn chặn các tác nhân độc hại, chẳng hạn như gửi email spam hoặc sự tấn công của hacker, giúp bảo mật hệ thống.
Thông qua cơ chế này, những người giải câu đố chính là các minner (thợ đào) sẽ nhận được phần thưởng là coin/token mới được phát hành.
Proof of Stake (PoS)
Proof of Stake (PoS) là cơ chế đồng thuận bằng chứng cổ phần, cơ chế này sẽ cần người dùng đặt cược tiền điện tử của họ để trở thành người xác thực các khối hay còn gọi là Validator và sau đó Validator sẽ nhận về phần thưởng là coin/token mới được phát hành.
Nếu so với POW thì POS được đánh giá là phiên bản tốt hơn, cải tiến hơn, tiết kiệm được nhiều năng lượng và sự đầu tư máy đào coin hơn. Chính vì vậy mà Ethereum đang trong quá trình nâng cấp để chuyển đổi từ POW sang POS.
Public key và Private Key
+ Public key được dịch ra là khóa công khai, được sử dụng để xác minh giao dịch sau khi giao dịch được yêu cầu, có thể hình dung nó như địa chỉ email của bạn mà mọi người đều có thể biết.
+ Private Key được dịch ra là khóa riêng tư, giống như mật khẩu vậy đó, bạn không được chia sẻ nó cho bất kỳ ai và chỉ bạn mới biết về nó mà thôi.
Pump and Dump
Pump and Dump là thuật ngữ crypto dùng để diễn tả cho sự thao túng thị trường, “làm giá”, “bơm thổi giá”. Trong đó Pump là đẩy giá lên cao còn Pump là bán ra ồ ạt khiến giá coin đó giảm một cách thảm hại. Đây có thể coi là một trong những loại hình lừa đảo tiền điện tử phổ biến hiện nay.
Peer-to-peer (P2P)
Peer to Peer (P2P) có nghĩa là ngang hàng, tức là mọi người trong mạng đều có quyền như nhau, họ có thể tương tác trực tiếp mà không cần bên thứ 3 hoặc bên trung gian.
Ví dụ ở thị trường tập trung truyền thống, bạn muốn bán vàng thì bạn sẽ ra tiệm vàng để bán rồi tiệm vàng lại bán lại cho người khác. Còn với P2P trong crypto, bạn sẽ bán coin trực tiếp cho người mua mà không cần trung gian, tiền bạn sẽ nhận ngay sau khi bán chứ không như chứng khoán phải 3 ngày thì cổ phiếu mới về.
Pool
Pool hay còn gọi là Mining Pool, là một thuật ngữ coin nói về một nhóm các thợ đào tập hợp lại để tăng sức mạnh của các máy đào, giúp tăng cơ hội để đào coin và kiếm phần thưởng. Có thể áp dụng thành ngữ “Một cây làm chẳng nên non, 3 cây chụm lại lên hòn núi cao” để hình dung.
Play to earn
Play to earn là chơi để kiếm tiền, thuật ngữ coin được sử dụng để nói về một loại mô hình trò chơi blockchain (hoặc GameFi), nơi người dùng có thể kiếm được coin/token trong khi chơi game.
Protocol
Protocol là giao thức, một tập hợp các quy tắc được lập trình trong phần mềm để ra lệnh cho những người tham gia trên mạng phải giao tiếp như thế nào.
Phishing
Phishing là một hình thức lừa đảo tiền điện tử, ví dụ như gửi email spam trong đó có sử dụng URL trang web giả để dụ mọi người gửi nhầm thông tin cá nhân như private key và từ đó ăn cắp tiền trong ví của họ.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ R
Retroactive
Retroactive là một hình thức airdrop, nhưng dành cho những người đã ủng hộ, sử dụng hay đóng góp kiến cho việc phát một dự án tiền điện tử. Ví dụ như Uniswap từng thực hiện Retroactive, tặng token UNI cho những người dùng swap trên Uniswap hay cung cấp thanh khoản trong các bể thanh khoản của Uniswap…
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ S
Staking
Staking là thuật ngữ crypto được hiểu là sự đặt cược, hay có thể hiểu là việc bạn khóa các đồng tiền được hỗ trợ đặt cược vào một mạng blockchain cụ thể để kiếm phần thưởng đặt cược.
Nó gần giống như việc bạn gửi tiết kiệm vào ngân hàng và trong thời gian nhất định bạn không được rút số tiền này về và cuối cùng bạn sẽ nhận được phần thưởng là chính coin mà bạn đặt cược hoặc coin có giá trị khác.
Xem thêm: Staking là gì để rõ hơn chi tiết.
Satoshi
Satoshi là đơn vị chia nhỏ nhất của một Bitcoin (BTC). Có 100 triệu Satoshi (8 chữ số thập phân) 1 Bitcoin. 1 satoshi = 0,0000001 BTC.
Thuật ngữ này được đặt theo tên của Satoshi Nakamoto, người đã tạo ra Bitcoin nhưng chỉ là một nickname ẩn danh, cho tới nay thì vẫn chưa ai biết về danh tính thực sự của Satoshi là ai.
Stablecoin
Stablecoin là đồng tiền điện tử ổn định, giữ giá bằng với các loại tiền fiat ở ngoài đời thực ví dụ như USD, EUR…trong đó các stablecoin được neo với giá USD là phổ biến nhất như USDT, BUSD, DAI, USDD…
Smart Contract
Smart Contract là thuật ngữ coin được dịch ra là hợp đồng thông minh, nó được thực hiện bằng kỹ thuật số và tự động hoàn toàn nhờ vào công nghệ blockchain. Khái niệm hợp đồng thông minh lần đầu tiên được biết đến là nhờ vào Ethereum.
Nếu như ngoài đời thực, bạn ký kết hợp đồng bằng chữ ký viết tay thì smart contract sẽ dùng chữ ký số và thông tin hợp đồng sẽ được lưu trữ vĩnh viễn mà không sợ bị hỏng hay mất như các bản hợp đồng giấy thông thường.
Seed Phrase
Seed Phrase là “Cụm từ hạt giống” được sử dụng như cụm mật khẩu gồm 12 từ cho phép bạn truy cập vào ví kỹ thuật số của mình và cho phép bạn ủy quyền các giao dịch tiền điện tử và NFT từ ví của mình.
Để giữ an toàn, bạn không bao giờ được chia sẻ Seed Phrase của mình với bất kỳ ai, nó quan trọng giống như mật khẩu tài khoản ngân hàng của bạn vậy.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ T
Token
Token là một loại tiền điện tử được phát hành trên nền tảng blockchain sẵn có, tức là không có blockchain riêng của mình, ví dụ như Ethereum là nền tảng blockchain nên ETH được gọi là coin, còn những loại tiền điện tử được xây dựng trên nền tảng của Ethereum ví dụ như BAT, BNT, OMG, ZRX…thì sẽ được gọi là token. Tuy nhiên, nhiều khi người ta cũng không phân biệt coin với token lắm nên sẽ gọi coin là token hoặc token là coin...
Token ID
Token ID là là mã định danh duy nhất cho một NFT. Nó giống như số căn cước công dân vậy, được sử dụng để phân biệt NFT này với NFT khác trên blockchain.
Transaction Fee
Transaction Fee là phí giao dịch trên blockchain.
Total Value Locked – TVL
Total Value Locked – TVL được hiểu là tổng giá trị bị khóa, hay đơn giản hơn là số lượng coin/token bị khóa trong của giao thức DeFi, số lượng này càng tăng chứng tỏ thanh khoản của giao thức đó càng cao và nền tảng đó đang hoạt động tốt.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ V
Validator
Validator là người xác thực, thường phải đặt cược một số lượng coin nhất định (khá lớn) mới có thể trở thành Validator, Validator sẽ thực hiện nhiệm vụ xác minh các giao dịch trên mạng lưới, gửi bằng chứng vào khối và từ đó nhận về phần thưởng là coin/token lạm phát.
Vault
Vault là một hệ thống lưu trữ tiền điện tử nhằm phục vụ quá trình quản lý tài sản như coin/token/NFT…Tài khoản Vault bổ sung thêm các biện pháp khóa thời gian và bảo mật để bảo vệ tiền của bạn.
Virtual Real Estate
Virtual Real Estate là bất động sản ảo, là không gian ảo bao gồm các lô đất kỹ thuật số được liên kết với NFT và có thể được mua và bán trong metaverse.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ W
Whitepaper là sách trắng, là tài liệu quan trọng nhất của một dự án, trong đó có những thông tin về công nghệ, mục đích của việc phát triển dự án trong tương lai.
Wallet là ví kỹ thuật số được sử dụng để lưu trữ và quản lý tiền điện tử và NFT.
Wallet Address là địa chỉ ví, hay còn được gọi là Public Key (Khóa công khai) mà từ đó tiền điện tử hoặc NFT có thể được gửi đến hoặc đi, Wallet Address có thể được chia sẻ với các địa chỉ liên hệ khác nhau giống như địa chỉ email.
Wash Trading là việc mua và bán NFT của chính mình thông qua các địa chỉ ví khác nhau mà họ sở hữu để tạo ra khối lượng giao dịch cao. Có thể hiểu là người dùng mua và bán tiền điện tử giữa các địa chỉ của chính họ giống như việc thao túng, làm giá vậy.
Web 3.0 hay Web3 là Internet thế hệ thứ 3, là sự kết hợp của các công nghệ web thế hệ cũ (Web 1.0 và Web 2.0) với blockchain.
Wrapped ETH (WETH) làmột dạng ETH được bao bọc trong một hợp đồng thông minh để làm cho nó hoạt động giống như một token ERC-20 và trở nên tương thích với DApp trên blockchain Ethereum. 1 WETH và 1 ETH có giá trị bằng nhau.
Thuật ngữ crypto bắt đầu bằng chữ Y
Yield Farming
Yield Farming là thuật ngữ crypto dùng để nói tới việc khai thác lợi suất, nghĩa là người dùng cung cấp thanh khoản cho các Liquidity Pool để kiếm về lợi nhuận thụ động là coin/token liên quan tùy theo nền tảng.
Trên đây là danh sách 100+ thuật ngữ coin/crypto căn bản mà các bạn có thể tham khảo. Nếu như bạn còn thuật ngữ nào muốn giải đáp, hãy để lại comment để dautucoin.io bổ sung thêm cho từ điển của bạn. Chúc bạn thành công!