Khả năng tương của blockchain đề cập đến việc các blockchain có thể giao tiếp với nhau, dựa trên các giao thức truyền dữ liệu xuyên chuỗi, cho phép blockchain này đọc và ghi dữ liệu của blockchain khác. Ngày nay, Web 3.0 đang phát triển theo hướng đa chuỗi, đa cấp. Theo thống kê chưa đẩy đủ, đã có hơn 100 blockchain Layer-1 (chuỗi cơ bản) và ngày càng có nhiều mạng Layer-2, Layer-3 dựa trên chuỗi Layer-1.
Hầu hết các mạng blockchain ngày nay (L1, L2, L3), chúng không tương thích với mạng blockchain khác, mà chỉ tương thích được với các mạng, ứng dụng trong cùng hệ sinh thái (tức là cùng hoạt động trên một blockchain cơ sở). Điều này sẽ dẫn tới vấn đề tài nguyên bị hạn chế và cạnh tranh gay gắt giữa các blockchain khác nhau, thay vì có thể đi cùng nhau & hỗ trợ nhau cùng phát triển.
Chính vì vậy, Blockchain Interoperability được ra đời nhằm giải quyết những vấn đề này, giúp cho ngành công nghiệp blockchain trở nên gắn kết, tăng cường hợp tác, dễ sử dụng và linh hoạt hơn. Không ngoa khi nói rằng khả năng tương tác của blockchain (Blockchain Interoperability) là chìa khóa cho sự phát triển của Web3 trong tương lai. Nếu bạn quan tâm tới chủ đề này, bài viết này sẽ chia sẻ cho bạn danh sách 10 Blockchain Interoperability tốt nhất hiện nay để bạn tham khảo.
Nội dung
Top 10 Blockchain Interoperability hàng đầu 2024
Polkadot (DOT)
Polkadot đang trở thành một hệ sinh thái chuyên biệt nhằm tìm cách cung cấp khả năng tương tác và khả năng mở rộng trên nhiều blockchain độc lập (được gọi là parachains). Các ứng dụng và dịch vụ trên đó có thể giao tiếp qua các chuỗi, cho phép khả năng tương tác thực sự.
Parachains có thể giao tiếp qua Cross-Consensus Messaging (XCM). Đlà một tính năng mới được Polkadot tung ra vào tháng 05/2022 nhằm cho phép các parachain trong hệ sinh thái có thể tương tác dễ dàng và truyền dữ liệu trực tiếp cho nhau.
Các khía cạnh hỗ trợ cụ thể của XCM bao gồm:
- Hỗ trợ bất kỳ loại dữ liệu nào, nghĩa là không chỉ chuyển token xuyên chuỗi mà còn cả các ứng dụng cross-chain.
- Có thể lập trình, nghĩa là các blockchain có thể được lập trình với nhau, điều này chưa từng có trong công nghệ blockchain.
- Với sự đồng thuận chéo, có thể giao tiếp giữa các hợp đồng thông minh trên các máy ảo khác nhau.
Hiện tại, XCM đã kết nối hơn 450 dự án và con số này đang tăng lên nhanh chóng. Polkadot đã tiếp tục mở rộng hệ sinh thái khi thị trường giá xuống và đã đứng số 1 về hoạt động của nhà phát triển trong 6 – 12 tháng qua.
- TOKEN: DOT
- Giá hiện tại: $ 10.45
- Tổng cung đang lưu hành: 1,522,267,060
- Vốn hóa thị trường: $ 15.93 B
- Xếp hạng vốn hóa: 16
Router Protocol (ROUTE)
Router là một nền tảng tổng hợp thanh khoản chuỗi chéo được thiết kế để cung cấp cơ sở hạ tầng cầu nối giữa các giải pháp blockchain L1 và L2 hiện tại. Mục tiêu của nó là cho phép người dùng trao đổi liền mạch tài sản từ các mạng khác nhau theo cách gần như ngay lập tức và chi phí thấp. Được xây dựng bằng SDK Cosmos, sản phẩm chính đầu tiên đến từ Router Protocol sẽ là cầu nối giữa Polygon và Ethereum. Sau đó, nó đang dần hướng đến việc xây dựng cầu nối giữa nhiều blockchain khác như Binance Smart Chain, xDai Chain, Cardano, Algorand, Solana, Stellar, Polkadot.
Router Protocol không chỉ phát triển cho người dùng đầu cuối mà còn là nền tảng cho phép các nhà phát triển xây dựng sản phẩm của mình trên đó với những tính năng sau:
- Unified Gas Fees: Sử dụng một phương tiện thanh toán cho đa chuỗi.
- Cross-chain Governance: Hỗ trợ người dùng tham gia quản trị trên nhiều chuỗi.
- Best Price Discovery: Giúp giao dịch với mức giá tốt nhất kết nối từ nhiều DEX.
- Unified Aggregator: Cho phép giao tiếp và chuyển tài sản giữa các chuỗi dễ dàng.
Nhìn chung, concept của Router Protocol khá hay khi có thể kết nối được không chỉ những nền tảng ở Layer 1 với nhau mà còn đi sâu vào hỗ trợ những nền tảng trên Layer 2. Mình đánh giá đây là một Blockchain Interoperability rất đáng để quan tâm, mặc dù hiện tại nó không thu hút được quá nhiều sự chú ý.
- TOKEN: ROUTE
- Giá hiện tại: $ 0.055677
- Tổng cung đang lưu hành: 579,557,024
- Vốn hóa thị trường: $ 32.13 M
- Xếp hạng vốn hóa: 1162
Quant Network (QNT)
Nhiệm vụ của Quant là giải phóng sức mạnh của blockchain cho mọi người bằng cách cung cấp một hệ sinh thái có thể tương tác và cung cấp các giải pháp trong thế giới thực. Nó cố gắng giải quyết các vấn đề về khả năng tương tác gây khó khăn cho công nghệ blockchain bằng Overledger và API. Overledger là cổng API không liên quan đến blockchain đầu tiên trên thế giới tạo điều kiện cho khả năng tương tác thực sự bằng cách kết nối các doanh nghiệp một cách công khai và riêng tư với nhiều mạng sổ cái phân tán.
Hệ sinh thái Quant chủ yếu bao gồm:
- Hệ điều hành Overledger
- Ứng dụng đa chuỗi (mApps)
- Thị trường mạng Overledger
Nói một cách đơn giản, Quant kết nối các blockchain, mạng, hệ thống doanh nghiệp và phần mềm, ứng dụng và nền tảng, và mục tiêu của nó là tích hợp tất cả các blockchain vào một hệ điều hành dễ sử dụng.
Đọc thêm: QNT coin là gì? Đồng Quant coin (QNT) có tiềm năng không?
Mặc dù Quant Network tập trung nhiều hơn vào các dịch vụ blockchain doanh nghiệp, nhưng nó cũng đang tìm cách tích hợp nhiều blockchain tiền điện tử vào Mạng Overledger của mình. Quant Network đã hỗ trợ blockchain Bitcoin, Ethereum, XRP, Binance Chain, Stellar, EOS, IOTA và Constellation. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ blockchain Quorum của JP Morgan, blockchain R3 Corda và blockchain Hyperledger Fabric. Nhìn chung, đây là một trong những Blockchain Interoperability tiềm năng nhất ở thời điểm hiện tại.
- TOKEN: QNT
- Giá hiện tại:
- Tổng cung đang lưu hành:
- Vốn hóa thị trường:
- Xếp hạng vốn hóa:
Cosmos (ATOM)
Blockchain Interoperability nổi bật nhất hiện nay có lẽ là Cosmos. Cosmos tập trung vào việc mở rộng mạng lưới các blockchain độc lập được kết nối với nhau bằng cách xây dựng một “Internet of Blockchains” được kết nối thông qua giao thức IBC (Giao tiếp giữa các blockchain) của họ.
Giao thức IBC có 2 lớp:
- Một là lớp vận chuyển, cung cấp cơ sở hạ tầng để bảo đảm kết nối giữa các chuỗi và xác minh dữ liệu
- Thứ hai là lớp ứng dụng, quyết định cách đóng gói và giải thích dữ liệu được truyền giữa các chuỗi, chủ yếu để xây dựng các ứng dụng chuỗi chéo, chẳng hạn như truyền Token, tài khoản chuỗi chéo, chuyển NFT, v.v.
Mình chắc chắn khẳng định rằng Cosmos là một dự án rất thực tế, nó phát triển bằng cách tập trung vào sự hợp tác và đổi mới hơn là cạnh tranh. Trong tương lai, giá trị thực sẽ được nắm bắt khi các bên trao đổi, lưu trữ và bảo mật mà không cần dựa vào các máy chủ tập trung và Cosmos vượt trội về điều này.
Hiện tại, Cosmos có hơn 272 ứng dụng và dịch vụ trong hệ sinh thái của mình và tầm nhìn của nó là kết nối hơn 1 triệu ứng dụng blockchain trên hơn 1 triệu blockchain có chủ quyền. Giống như Polkadot, Cosmos đã tiếp tục phát triển khi thị trường tiền điện tử sụt giảm., và liên tục được xếp hạng trong số 5 giao thức hàng đầu cho hoạt động của nhà phát triển.
- TOKEN: ATOM
- Giá hiện tại: $ 10.02
- Tổng cung đang lưu hành: 390,688,370
- Vốn hóa thị trường: $ 3.91 B
- Xếp hạng vốn hóa: 49
Chainge Finance (CHNG)
Chainge là dự án cố gắng trở thành DEX tổng hợp, có tính thanh khoản, liên chuỗi và có khả năng tương tác cao nhất. Đây là giao thức duy nhất có thể tổng hợp thanh khoản từ các chuỗi khác nhau cùng một lúc.
Không giống như các dự án cầu nối hiện có, Chainge thực hiện đồng thời nhiều hoạt động xuyên chuỗi thông qua chuyển vùng giữa các chuỗi. Thông qua chuyển vùng chuỗi chéo, người dùng không cần phải chuyển đổi cầu nối giữa nhiều nền tảng, truy cập các ví riêng biệt, v.v.
Đối với các chức năng trên, Chainge chủ yếu được thực hiện thông qua Fusion DCRM. DCRM (Di chuyển quyền kiểm soát phân tán) là một công nghệ mã hóa tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển các tài sản kỹ thuật số trong và ngoài chuỗi bằng cách xây dựng cầu nối giữa các blockchain.
Hiện tại, Chainge đã có thể hỗ trợ hơn 40 chuỗi và hơn 1.400 tài sản.
- TOKEN: CHNG
- Giá hiện tại:
- Tổng cung đang lưu hành:
- Vốn hóa thị trường:
- Xếp hạng vốn hóa:
Constellation (DAG)
Constellation là một Blockchain Interoperability đang xác định lại khả năng tương tác của sự đồng thuận của Web3 và Layer0. Nó cung cấp một mạng có khả năng tương tác không phụ thuộc vào dữ liệu, có thể chứa các loại dữ liệu phức tạp do người dùng xác định và hỗ trợ các loại kênh trạng thái không giới hạn chạy trên Lớp 1.
Constellation dân chủ hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật số hiện có và hoạt động như một lớp kế toán, công chứng và kiểm toán toàn cầu cho tất cả thông tin và hoạt động kỹ thuật số. Nó đã phát triển cơ sở hạ tầng cốt lõi (Siêu văn bản) để giao dịch tiền tệ và lập chỉ mục cho mạng thông qua DAG gốc của nó. Nó cũng thiết lập một giao diện có thể lập trình để xây dựng các giải pháp, cái gọi là tiêu chuẩn Layer0, để kết hợp các khái niệm về thu thập, trao đổi và truyền giá trị dữ liệu cũng như khả năng giao dịch trong một mạng mở.
Hypergraph (HGTP) của Constellation là một mạng phân cấp miễn phí để xác minh giao dịch, tức là một node có thể gửi một giao dịch đến nhiều node, sau đó các node này sẽ truyền giao dịch đến toàn bộ mạng (không nhất thiết phải là tất cả các node).
- TOKEN: DAG
- Giá hiện tại: $ 0.070299
- Tổng cung đang lưu hành: 3,549,997,435
- Vốn hóa thị trường: $ 249.51 M
- Xếp hạng vốn hóa: 366
Ferrum Network (FRM)
Ferrum Network là một mạng lưới tương tác tốc độ cao. Được xây dựng để tập trung cho các ứng dụng tài chính trong đời sống thực và giao dịch giữa người với người. Trong đó, họ sử dụng công nghệ DAG để đẩy nhanh tốc độ giao dịch tài sản số trong mạng lưới ở mức chỉ vài mili giây với chi phí giao dịch thấp.
Khi Polkadot chứng minh sự cần thiết của Khung đa chuỗi không đồng nhất (Heterogenous Multi-chain Framework) với tỷ lệ chấp nhận ấn tượng, Ferrum cũng tự triển khai như một parachain. Ferrum cho phép người dùng tập trung vào đối tượng của họ, bất kể ngăn xếp cốt lõi, cơ chế đồng thuận hay môi trường hoạt động. Nó chủ yếu giải quyết hai vấn đề:
- Thứ nhất, là loại bỏ nhu cầu thuê nhiều nhà phát triển đa ngôn ngữ có chuyên môn cho từng mạng
- Thứ hai, các nhà phát triển không cần đầu tư thời gian vào việc học ngôn ngữ mới
Ngoài ra, với tư cách là nhà phát triển, bạn không cần phải hiểu đặc điểm của từng mạng vì với Ferrum, bạn có thể truy cập từng mạng và tiếp cận đối tượng từ các mạng khác.
- TOKEN: FRM
- Giá hiện tại: $ 0.015303
- Tổng cung đang lưu hành: 286,967,617
- Vốn hóa thị trường: $ 4.39 M
- Xếp hạng vốn hóa: 2464
Morpheus Network (MNW)
Morpheus là một nền tảng phần mềm trung gian chuỗi cung ứng, chuyên cung cấp các giải pháp phần mềm trung gian blockchain với hơn 100 chức năng có thể tích hợp một cách thích hợp các công nghệ truyền thống hoặc mới nổi.
Các khía cạnh ứng dụng chính hiện tại của Morpheus bao gồm:
- Thực hiện các hợp đồng lao động tự động dựa trên hợp đồng thông minh, ngoài các chứng từ vận chuyển và hải quan, nó còn thực hiện thanh toán quốc tế nhanh chóng cho hơn 1600 ngân hàng.
- Cung cấp khả năng tự động hóa chuỗi cung ứng dựa trên các công nghệ mới và hiện có, chẳng hạn như nó có thể sử dụng công nghệ theo dõi Ripple hoặc FedEX để chỉ ra sự xuất hiện của các lô hàng hợp nhất.
- TOKEN: MNW
- Giá hiện tại: $ 0.597704
- Tổng cung đang lưu hành: 37,520,088
- Vốn hóa thị trường: $ 22.42 M
- Xếp hạng vốn hóa: 1356
Loom Network (LOOM)
Loom Network là một nền tảng có khả năng tương tác tập trung vào nhà phát triển. Nó cung cấp cho các nhà phát triển khả năng mở rộng đa chuỗi để xây dựng DApps lấy người dùng làm trung tâm, với hiệu suất cao.
Loom cung cấp khả năng tích hợp liền mạch với Bitcoin, Ethereum, Binance Chain, Tron và các blockchain khác. Điều này mang đến cho các nhà phát triển một giải pháp tất cả trong một, vì các DApp được xây dựng trên Loom có thể được người dùng trên các blockchain khác nhau sử dụng đồng thời. Basechain, mạng chính của Loom chạy trên bằng chứng cổ phần được ủy quyền (DPoS). Nó được tối ưu hóa để có thời gian giao dịch nhanh và thông lượng cao cần thiết cho các DApp trong thế giới thực.
token gốc của mạng, LOOM được các nhà phát triển sử dụng để thanh toán cho dịch vụ lưu trữ DApp trên mạng. Không giống như các blockchain khác, với Loom, các nhà phát triển phải trả một khoản phí cố định hàng tháng để lưu trữ DApp của họ, vì vậy người dùng không phải trả bất kỳ chi phí giao dịch nào. Loom hiện có 100 token ERC20 hàng đầu được tích hợp vào Basechain.
- TOKEN: LOOM
- Giá hiện tại: $ 0.076679
- Tổng cung đang lưu hành: 1,239,870,898
- Vốn hóa thị trường:
- Xếp hạng vốn hóa: 650
Wanchain (WAN)
Wanchain là một giải pháp cho khả năng tương tác blockchain thúc đẩy các hoạt động xuyên chuỗi thông qua các cầu nối trực tiếp phi tập trung. Cầu nối của của nó cho phép chuyển liền mạch token và tài sản kỹ thuật số giữa các blockchain.
Wanchain cung cấp ba loại cầu nối. khác nhau:
- Cầu nối trực tiếp: Những cầu nối này cho phép chuyển tài sản kỹ thuật số nhanh chóng và an toàn từ chuỗi nguồn sang chuỗi đích mà không cần trung gian hoặc mạng chuyển tiếp.
- Cầu Layer-2: Loại cầu nối này được sử dụng để kết nối tài sản giữa các mạng lớp 2. Chẳng hạn, người dùng có thể kết nối tài sản giữa Polygon và Arbitrum trong khi vẫn duy trì các tính năng của lớp 2 như phí gas thấp và giao dịch cao mỗi giây (TPS).
- Cầu NFT: Cầu nối NFT sử dụng giao thức lock-mint-burn-unlock. Di chuyển một NFT từ blockchain này sang blockchain khác yêu cầu NFT ban đầu phải được khóa trên chuỗi nguồn. Sau đó, một bản sao được tạo ra trên chuỗi đích với ID NFT và các thuộc tính sau đó được chuyển giao.
Wanchain tương thích với máy ảo Ethereum (EVM), giúp các nhà phát triển dễ dàng xây dựng các ứng dụng chuỗi chéo bằng Solidity. Hiện tại, Wanchain có thể tương tác với 22 blockchain và 45 token.
- TOKEN: WAN
- Giá hiện tại: $ 0.303476
- Tổng cung đang lưu hành: 198,444,373
- Vốn hóa thị trường: $ 60.21 M
- Xếp hạng vốn hóa: 840
Trên đây là toàn bộ nội dung chia sẻ về các dự án Blockchain Interoperability tiềm năng nhất theo. Lưu ý, danh sách có thể chưa đầy đủ, và list được tổng hợp theo quan điểm cá nhân. Có thể sẽ còn nhiều nền tảng Blockchain Interoperability đáng quan tâm khác ngoài danh sách này. Nhưng dù sao, không thể phủ nhận rằng tiềm năng của Blockchain Interoperability là rất lớn. Chính vì vậy, bạn có thể tham khảo, nghiên cứu sâu hơn và lựa chọn một trong số chúng làm khoản đầu tư dài hạn nhé. Chúc bạn thành công.