Dautucoin.io Investment Portfolio mô tả về kế hoạch và danh mục đầu tư được xây dựng bởi đội ngũ Dautucoin.io. Chúng là hiện thực hóa các phân tích thành những giao dịch cụ thể. Nó được chia thành 2 quỹ :
River Capital: Mô phỏng kế hoạch đầu tư cho số vốn ở mức độ nhỏ. Khẩu vị rủi ro có thể cao hơn một chút để đạt mức độ lợi nhuận hấp dẫn hơn. Số vốn mô phỏng được bắt đầu ở mức 500M (VND). Phù hợp theo dõi cho nguồn vốn từ 200 – 1B. Mức lợi nhuận mục tiêu 1 năm >= 35%
Ocean Capital: Mô phỏng kế hoạch đầu tư ở số vốn tương đối lớn, cần độ an toàn cao. Số vốn mô phỏng ở mức 10 tỷ, phù hợp cho nguồn vốn từ 2B tới 50B+. Mức lợi nhuận mục tiêu 1 năm >=30%.
Cả 2 quỹ đầu tư đều được giao dịch trên các tiêu chí đặc biệt an toàn, kiểm soát rủi ro nhiều lớp. Mục tiêu dài hạn của quỹ là đi được xa, bền bỉ nhất. Dựa trên bộ tiêu chí:
- Công khai, minh bạch, bất cứ ai cũng có thể thực hiện
- Chỉ giao dịch trung hạn trở lên, chỉ giao dịch các cổ phiếu uy tín.
- Mọi giao dịch đều được giải thích lí do, kế hoạch chi tiết.
Mục tiêu sau 5 năm: River Capital đạt ít nhất 2 tỷ từ mức 500 triệu. Sau 10 năm đạt ít nhất 10 tỷ và sau 20 năm đạt ít nhất 150 tỷ. Hiệu suất giả định trên khoản đầu tư độc lập, được sử dụng lũy kế thay vì rút ra cho các mục đích chi tiêu. Bạn có thể nhân với 20 để ra tỉ lệ của Ocean Capital. Mọi giao dịch đều được minh bạch để bạn kiểm chứng hành trình này. Vui lòng xem tại mục thống kê và lịch sử.
Cập nhật ngày 10/07
Mua vào 25% VNM giá 71.7
Mua vào 25% ACB giá 21.75
Cập nhật ngày 14/07
Buy 25% VNM giá 72.6
Cập nhật ngày 28/07
Mua vào 25% ACB giá 22.1
Cập nhật ngày 31/07
Margin Buy (Sử dụng ký quỹ) để mua 30% VIC giá 55.1
Cập nhật ngày 03/08
Bán toàn bộ VIC giá 59.1, lợi nhuận đạt: 7.2%, ước tính trừ thuế và phí tính ở mức 6.9%. Trên tổng vốn, đạt mức 30% * 6.9% = 2.07% (2%).
Bán toàn bộ ACB giá 23.45. Giá mua ( 21.75 + 22.1 ) / 2 = 21.925 (Tính tròn 22). Lợi nhuận đạt 6.6%, trừ thuế và fee ước tính còn 6.3%. Trên tổng vốn ta có hiệu suất: 50% * 6.3% = 3.15%. Tính tròn 3%.
Hiện tại danh mục chỉ còn giữ VNM giá trung bình 72.15.
Cập nhật ngày 08/08:
Bán toàn bộ VNM giá 74.5, bao gồm cổ tức 2.450 đã tách riêng. Sau thuế, chúng ta có thực nhận 2327, tính tròn 2300. Vậy giá thực bản là 74.5 + 2.300 = 76.8. Biên độ lợi nhuận 6.4%, tính gọn 6% sau thuế phí. Trên tổng tài khoản ta có mức lợi nhuận 3%.
Tổng kết Trade 3:
Như vậy sau giao dịch VIC, ACB và VNM chúng ta có lợi nhuận: 2+ 3 +3 = 8%. Từ dữ liệu số dư cũ chúng ta có: 627 => 677.16.
Trạng thái hiện tại 100% tiền mặt chờ giao dịch 04. Đã cập nhật tổng số vào lịch sử.
Danh mục đầu tư update 08/08/2023
Cập nhật 16/03/2023
Giao dịch theo kế hoạch tại: Bài phân tích TT ngày 16/03
Mua 300/514.4 MBB giá 17.6
Mua 164.4/514.4 VND giá 14.8
Mua 50/514.4 NVL giá 11.1
Cập nhật ngày 20/03
MBB 17.6 -> 17.4 (1.13%) chuyển đổi thành VND 14.5 (14.8 – 14.5 = 2%). Như vậy phần chênh lệch này đủ bù fee, phần lỗ MBB sẽ hạch toán tương đương VND 14.8.
MBB 300/514.4 => 150 / 514.4 Giá 17.6
VND 164.4/514.4 => 314.4/514.4 Gía 14.8
Cập nhật ngày 21/03
MBB 150 17.6 -> 17.4 (1.13%) chuyển đổi thành VND 14.4. Bù lỗ quy đổi tương đương 150 VND 14.65
Cập nhật ngày 06/04:
Chuyển đổi toàn bộ thành SSI. Mặc dù SSI tương đồng với VND, nhưng nó có ít các rủi ro về nhóm TP điện mặt trời như VND. Việc chuyển đổi này sẽ tốt một chút fee giao dịch, còn cơ bản 2 CP này luôn tương đồng.
NVL cũng cho nhiều tín hiệu tích cực, tuy vậy ước tính % lợi nhuận khả thi hiện tại chỉ tương đương SSI, do vậy chuyển đổi thành SSI để có độ an toàn cao hơn và quản lý dễ hơn.
314 VND 14.8 => 16.3 tương đương 10% (Sau fee giao dịch) => 345
50 NVL 11.1 => 13.15, tương đương 18% sau fee giao dịch => 59
150 VND 14.6 => 16.3 tương đương 11% sau fee giao dịch => 166
Tổng mới => 570 => SSI giá 22.5
Cập nhật 06/06/2023
Bán 40% SSI tại 24.6, 30% tại 24.7 và 30% tại 25.1. Tương đương mức 24.81 trung bình. So với entry 22.5 trước đó, ta có mức lợi nhuận: 10.26%, tính 10% sau phí giao dịch.
Giá trị mới: 570 => 627
08/02/2023
Buy 40% CP VND tại mức giá 14.400
17/02/2023
Hạ tỉ trọng CP VND tại giá 14.500, xuống mức 15% do triển khả năng mua được giá thấp hơn cao. Về cơ bản mức giá mua và bán không thay đổi, do đó cập nhật lại đồ thị danh mục đầu tư, không cần tạo 2 biểu đồ.
27/02/2023
Buy 20% vốn gốc CP VND ở giá 13.5
06/03/2023
Buy 20% vốn gốc VND ở giá 14.
Buy 20% vốn gốc DXG ở giá 10.8
10/03/2023
Bao gồm chính sách fed làm làng sợ và các thông tin xấu về coin cũng gây ra hiệu ứng dây chuyền. Khách quan mà nói, chart vni vẫn dc tỉ lệ tăng/giảm là 6/4. Nhưng đó k phải xác suất quá áp đảo. Lại thêm biến cố từ bên ngoài, trong điều kiện downtrend ưu tiên chắc chắn hơn profit. Quyết định bán ra toàn bộ.
DXG bán 11.3. Lợi nhuận 4.6%, Hạch toán sau fee 4.4% Volume: 100 => 104.4 (+4.4)
VND bán 14.5. Giá bình quân mua vào 13.96, lợi nhuận 3.86%. Hạch toán sau fee 3.66%. Volume 275 => 285. (+10)
Số dư mới: 500 + 14.4
:
Quỹ đầu tư River Capital – Bắt đầu với 500 triệu, mục tiêu 35% mỗi năm.
Cập nhật ngày 10/07
Mua vào 25% VNM giá 71.7
Mua vào 25% ACB giá 21.75
Cập nhật ngày 14/07
Mua vào 25% VNM giá 72.6
Cập nhật ngày 28/07
Mua vào 25% ACB giá 22.1
Cập nhật ngày 03/08
Bán toàn bộ ACB giá 23.45. Giá mua ( 21.75 + 22.1 ) / 2 = 21.925 (Tính tròn 22). Lợi nhuận đạt 6.6%, trừ thuế và fee ước tính còn 6.3%. Trên tổng vốn ta có hiệu suất: 50% * 6.3% = 3.15%. Tính tròn 3%.
Cập nhật ngày 08/08:
Bán toàn bộ VNM giá 74.5, bao gồm cổ tức 2.450 đã tách riêng. Sau thuế, chúng ta có thực nhận 2327, tính tròn 2300. Vậy giá thực bản là 74.5 + 2.300 = 76.8. Biên độ lợi nhuận 6.4%, tính gọn 6% sau thuế phí. Trên tổng tài khoản ta có mức lợi nhuận 3%.
Tổng kết Trade 3:
Như vậy sau giao dịch ACB và VNM chúng ta có lợi nhuận: 3 + 3 = 6%. Từ dữ liệu số dư cũ chúng ta có: 12.387 => 13.130.
Trạng thái hiện tại 100% tiền mặt chờ giao dịch 04. Đã cập nhật tổng số vào lịch sử.
Danh mục đầu tư 08/08/2023
Cập nhật ngày 16/03
Giao dịch theo kế hoạch tại: Bài phân tích TT ngày 16/03
Total: 10256
Mua 4.000 MBB giá 17.6
Mua 2.256 VND giá 14.8
Mua 1000 NVL giá 11.1
Cập nhật ngày 20/03
MBB 17.6 -> 17.4 (1.13%) chuyển đổi thành VND 14.5 (14.8 – 14.5 = 2%). Như vậy phần chênh lệch này đủ bù fee, phần lỗ MBB sẽ hạch toán tương đương VND 14.8.
MBB 4000 => 2000 Giá 17.6
VND 2256 => 4256 Giá 14.8
Cập nhật ngày 21/03
MBB 2000 17.6 -> 17.4 (1.13%) chuyển đổi thành VND 14.4. Bù lỗ quy đổi tương đương 2000 VND 14.65
Cập nhật ngày 30/03
Chuyển toàn bộ phần VND dự phòng thành CP VND tại giá 15.25 (DCA tăng tại giá tham chiếu). Kế hoạch dựa trên bài phân tích: Phân tích TTCK VN ngày 29/03/2023
Cập nhật ngày 06/04
Chuyển đổi toàn bộ thành SSI. Mặc dù SSI tương đồng với VND, nhưng nó có ít các rủi ro về nhóm TP điện mặt trời như VND. Việc chuyển đổi này sẽ tốt một chút fee giao dịch, còn cơ bản 2 CP này luôn tương đồng.
NVL cũng cho nhiều tín hiệu tích cực, tuy vậy ước tính % lợi nhuận khả thi hiện tại chỉ tương đương SSI, do vậy chuyển đổi thành SSI để có độ an toàn cao hơn và quản lý dễ hơn.
4256 VND 14.8 => 16.3 tương đương 10% (Sau fee giao dịch) => 4681
1000 NVL 11.1 => 13.15, tương đương 18% sau fee giao dịch => 1180
2000 VND 14.6 => 16.3 tương đương 11% sau fee giao dịch => 2220
3000 VND 15.25 => 16.3 tương đương 6% sau fee giao dịch => 3180
Tổng mới => 11261 => SSI giá 22.5
Cập nhật ngày 06/06/2023
Bán 40% SSI tại 24.6, 30% tại 24.7 và 30% tại 25.1. Tương đương mức 24.81 trung bình. So với entry 22.5 trước đó, ta có mức lợi nhuận: 10.26%, tính 10% sau phí giao dịch.
Giá trị tài sản sau khi bán: 11.261 => 12.387
08/02/2023
Buy 30% CP VND tại mức giá 14.400
17/02/2023
Hạ tỉ trọng CP VND tại giá 14.500, xuống mức 15% do triển khả năng mua được giá thấp hơn cao. Về cơ bản mức giá mua và bán không thay đổi, do đó cập nhật lại đồ thị danh mục đầu tư, không cần tạo 2 biểu đồ.
27/02/2023
Buy 15% vốn gốc CP VND ở giá 13.5
06/03/2023
Buy 20% vốn gốc VND ở giá 14.
Buy 20% vốn gốc DXG ở giá 10.8
10/03/2023
Bao gồm chính sách fed làm làng sợ và các thông tin xấu về coin cũng gây ra hiệu ứng dây chuyền. Khách quan mà nói, chart vni vẫn dc tỉ lệ tăng/giảm là 6/4. Nhưng đó k phải xác suất quá áp đảo. Lại thêm biến cố từ bên ngoài, trong điều kiện downtrend ưu tiên chắc chắn hơn profit. Quyết định bán ra toàn bộ.
DXG bán 11.3. Lợi nhuận 4.6%, Hạch toán sau fee 4.4% Volume: 2.000 => 2.088 (+88)
VND bán 14.5. Giá bình quân mua vào 14, lợi nhuận 3.57%. Hạch toán sau fee 3.37%. Volume 5.000 => 5168. (+168)
Số dư mới: 10.000 + 256
Quỹ đầu tư Ocean Capital bắt đầu từ 02/2023 với số vốn 10 tỷ.
River Capital và Ocean Capital là 2 quỹ đầu tư mô phỏng của Dautucoin.io. Đây là 2 kế hoạch đầu tư, không phải các quỹ giao dịch ngắn hạn.
Các sản phẩm đầu tư của 2 quỹ bao gồm: Chứng khoán, tiền điện tử, vàng (Trực tuyến/vàng miếng), chứng khoán quốc tế và dầu mỏ, ngoại tệ phổ biến.
Chúng vận hành dựa trên các nguyên tắc: Minh bạch, có kế hoạch, có báo cáo định kỳ. Bạn sẽ được thấy danh mục hiện tại, báo cáo hiệu suất hàng tháng, hàng quý và kế hoạch tương lai.